Quy định về nối thép, móc thép và bố trí cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép
Tổng hợp các quy định về nối thép, móc thép và bố trí cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành như TCVN 5574:2018, TCVN 4453:1995 và TCVN 9390:2012.
I. Tổng quan về các tiêu chuẩn liên quan
TCVN 5574:2018: Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, áp dụng cho nhà và công trình dân dụng, công nghiệp trong môi trường không xâm thực, với nhiệt độ từ -70°C đến +50°C.
TCVN 4453:1995: Quy phạm thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông toàn khối, bao gồm các quy định về nối buộc, lắp dựng và bảo vệ cốt thép.
TCVN 9390:2012: Tiêu chuẩn về mối nối cốt thép bằng dập ép ống, áp dụng cho thép thanh vằn CB300-V và CB400-V, đường kính từ 18 mm đến 40 mm.
II. Quy định về nối thép trong kết cấu bê tông cốt thép
1. Nối chồng cốt thép
Chiều dài nối chồng: Phụ thuộc vào loại cốt thép, đường kính thanh thép và vùng chịu lực (kéo hoặc nén). Ví dụ, theo TCVN 4453:1995, chiều dài nối buộc cho cốt thép có gờ cán nóng trong vùng chịu kéo là 40d, trong vùng chịu nén là 30d, với d là đường kính thanh thép.
Vị trí nối: Nên bố trí nối chồng ở vùng ít chịu lực, tránh đặt tại vị trí chịu mô men lớn hoặc lực cắt lớn.
Bố trí nối chồng: Các mối nối nên được bố trí so le, không nên đặt tất cả mối nối tại cùng một mặt cắt ngang để tránh làm yếu tiết diện.
2. Nối thép bằng dập ép ống
Áp dụng: Cho thép thanh vằn CB300-V và CB400-V, đường kính từ 18 mm đến 40 mm.
Yêu cầu thiết kế: Mối nối phải đảm bảo khả năng chịu lực tương đương với thanh thép liền, không làm giảm tiết diện chịu lực.
Khoảng cách giữa các mối nối: Không nhỏ hơn 25 mm theo chiều ngang và nên bố trí so le để đảm bảo tính liên tục của cốt thép.
III. Quy định về móc thép và bẻ đầu cốt thép
Chiều dài móc uốn: Phụ thuộc vào đường kính thanh thép. Ví dụ, với thép Ø12, chiều dài móc uốn là 90 mm; với Ø16 là 120 mm.
Góc uốn móc: Thường là 135° hoặc 180°, tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế và vị trí sử dụng trong cấu kiện.
Mục đích: Móc uốn giúp neo cốt thép vào bê tông, tăng khả năng chịu lực và đảm bảo liên kết giữa các thanh thép.
IV. Bố trí cốt thép trong dầm, sàn và cột
1. Dầm
Thép chịu lực: Bố trí ở phần dưới dầm (vùng chịu kéo) và có thể tăng cường ở vùng gối và bụng dầm.
Thép đai: Bố trí vuông góc với thép chịu lực để chống lực cắt và giữ vị trí cho cốt thép.
2. Sàn
Thép chính: Bố trí theo hai phương vuông góc, thường sử dụng thép Ø6 hoặc Ø8 với khoảng cách 150 mm đến 200 mm.
Thép mũ: Bố trí ở vùng gối sàn để tăng cường khả năng chịu lực, thường sử dụng thép Ø10 với khoảng cách 100 mm đến 150 mm.
3. Cột
Thép dọc: Bố trí theo chu vi cột, đảm bảo khả năng chịu nén và uốn.
Thép đai: Bố trí theo chiều cao cột để giữ vị trí cho thép dọc và chống nứt do co ngót bê tông.
V. Tính toán chiều dài sắt chờ
Sắt chờ cột cổ móng: Thường chừa dài khoảng 1000 mm để nối với cột tầng trên.
Sắt chờ cột trên sàn: Thường chừa dài khoảng 600 mm để nối với cột tầng trên.
Lưu ý: Chiều dài sắt chờ cần đủ để đảm bảo chiều dài nối chồng theo quy định và thuận tiện cho việc thi công.
✅ Kết luận
Việc tuân thủ các quy định về nối thép, móc thép và bố trí cốt thép theo các tiêu chuẩn TCVN là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng và độ bền của công trình bê tông cốt thép. Các kỹ sư và nhà thầu cần nắm vững và áp dụng đúng các quy định này trong thiết kế và thi công